Table of Contents
Hạt điều w320 là gì? Chúng có phải là hạt điều loại A hay không? Nếu tôi muốn nhập hàng sang Đức thì sẽ áp dụng tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu nào? Đây là những câu hỏi mà nhiều bạn trung gian môi giới thường tự đặt ra. Nếu bạn cũng rơi vào tình huống này thì hãy cùng Andy’s farm tìm hiểu nhé!
Hạt điều w320 là gì? Có phải hạt điều loại A là nhân điều W320 không?

hạt điều w320 không phải là loại điều A Việt Nam.
Hạt điều W320 là loại nhân điều còn nguyên (Whole) hoặc tỉ lệ vỡ ở mức cho phép. Số 320 nghĩa là có khoảng 300-320 hạt/pound (hoặc 660-706 hạt/kg). Hạt điều WW320 (White Whole 320) là loại nhân nguyên màu trắng. Hạt điều SW320 (còn gọi là Scorch Whole 320) là loại nhân nguyên màu vàng đậm.
Hạt điều loại A (hay cỡ A) là cách gọi ở Việt Nam với loại nhân W240. Hạt điều loại A còn gọi là A Việt hay A240. Hạt điều w320 là loại B Việt (hay hạt điều A320) tức 1 cỡ nhỏ hơn loại A Việt. Như vậy có thể kết luận 2 loại này không phải là một nha các bạn. Ngoài ra, các loại hạt điều phân loại theo kích thước khác bao gồm hạt cỡ C, nhân W450, nhân 180,…
Quy cách đóng gói hạt điều xuất khẩu đối với hạt điều w320.
- Bao bì đựng nhân điều: Thùng phải sạch, không được nứt hay rò rỉ. Ngoài ra, Thùng phải khô, không được hàn chì hoặc có lót bìa giấy bên trong. Bao bì phải đảm bảo không có tác động ngoại lực nào có thể ảnh hưởng trong quá trình vận chuyển hay lưu kho. Thùng được bọc bằng thùng carton mới. Khi vận chuyển phải đảm bảo thùng carton này không bị nấm mốc hay côn trùng. Thùng carton phải được lực tác động 200 pound, 32 ECT. Khí carbon dioxide phải là loại dùng trong ngành thực phẩm.
- 8 mục bắt buộc phải có trên thùng carton: tên và thương hiệu, nhà sản xuất, loại hạt điều tươi nhân trắng. Trọng lượng tịnh, nước sản xuất, người mua và cảng đến là các tiêu chí khác. Nếu có bất kỳ thỏa thuận khác giữ người mua và người bán thì phải ghi rõ. Bên ngoài thùng carton phải ghi rõ số lô hàng hoặc mã sản phẩm.
Bảng dưới minh hoạ quy cách đóng gói hạt điều w320 loại xuất khẩu để những bạn broker dễ hiểu.
Loại hạt điều | Lightly Blemished Whole 320 |
Tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu | theo AFI, Mỹ |
Độ ẩm | tối đa 5% |
Quy cách đóng gói hạt điều xuất khẩu | túi hút chân không/Thùng thiếc/Carton |
Hệ số xếp container | 15.876MR/20 FCL |
Xuất xứ | Bình Phước, Việt Nam |
Cảng giao hàng | Cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Loại hạt điều | Scorched Whole 320 |
Tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu | theo AFI, Mỹ |
Độ ẩm | tối đa 5% |
Quy cách đóng gói hạt điều xuất khẩu | túi hút chân không/Thùng thiếc/Carton |
Hệ số xếp container | 15.876MR/20 FCL |
Xuất xứ | Bình Phước, Việt Nam |
Cảng giao hàng | Cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Loại hạt điều | White Whole 320 |
Tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu | theo AFI, Mỹ |
Độ ẩm | tối đa 5% |
Quy cách đóng gói hạt điều xuất khẩu | túi hút chân không/Thùng thiếc/Carton |
Hệ số xếp container | 15.876MR/20 FCL |
Xuất xứ | Bình Phước, Việt Nam |
Cảng giao hàng | Cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam |
8 yêu cầu khác của tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu AFI là gì?

tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu afi
- Sâu sống: Nhân điều xuất sang mỹ phải không có sâu bệnh.
- Loại thuốc bảo vệ thực vật phải nằm trong danh mục cho phép. Ngoài ra, dư lượng của các loại thuốc này phải nằm trong ngưỡng cho phép.
- Vận đơn ghi rõ số thùng cartons, nước xuất xứ cũng như ký hiệu ghi trên thùng cartons.
- Mùi lạ, côn trùng, nấm mốc, loại gặm nhấm hoặc chất lạ không được có.
- Độ ẩm nằm trong mức cho phép (3-5%) theo tiêu chuẩn AOAC.
- Phương pháp kiểm tra nhân điều chiên: theo quy định ghi trong hợp đồng.
- Đóng khối cứng được hiệu là nhân trong bao bì dính chặt vào nhau. Thường xảy ra khi nhân điều hút chân không. Để tách ra bắt buộc phải có tác động từ bên ngoài. Đóng khối cứng không được xảy ra nếu xuất sang Mỹ.
- Các vật lạ cứng, nhọn và tóc không được lẫn trong nhân điều.
Tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu AFI: bảng phân loại theo màu sắc
LOẠI HÀNG | MÔ TẢ CHI TIẾT |
Nhân điều chất lượng loại 1 (First quality fancy) | Nhân có màu sắc đồng đều. Loại nhân này thường có màu vàng nhạt, ngà hoặc trắng. |
Nhân màu vàng sém chất lượng loại 2 (Second quality scorched) | Nhân nguyên có màu vàng, ngà nhạt, nâu nhạt, xám tro nhạt hoặc ngà đậm. |
Hàng loại 3 (Third quality special scorched) | Nhân điều có màu vàng đậm, hổ phách, xanh nhạt hoặc xanh đậm. Hạt bị nhăn nhẹ hoặc là loại non. Chúng thường có lốm đốm nâu nhạt, nám hoặc biến màu khác. |
Nhân còn nguyên bị nám nhẹ (Lightly Blemished Wholes) | Nhân còn nguyên có màu nâu nhạt, ngà nhạt hoặc có màu ngà đậm, xám tro. Tỉ lệ bị đốm nâu nhạt hoặc nám ở mức 40%. |
Nhân còn nguyên nhưng bị nám nặng (Blemished Wholes) | Nhân con nguyên có màu nâu nhạt, ngà nhạt hoặc có màu ngà đậm, xám tro. Tỉ lệ bị đốm nâu nhạt hoặc nám trên bề mặt không vượt quá 60%. |
Nhẩn vỡ bị nám nhẹ (Lightly Blemished Pieces) | Nhẫn vỡ có màu nâu nhạt, ngà nhạt hoặc xám tro, ngà đậm. Tỉ lệ lốm đốm không được vượt quá 20%. |
Hàng chất lượng loại 4 (Fourth quality) | Nhân điều như loại 1 hoặc loại 2, chấp nhận chúng có những lổ đốm. |
Loại thứ phẩm (Dessert) | Nhân điều bị ảnh hưởng bởi vết dao, sém đậm, nhăn nheo. Hoặc bị lốm đốm nâu đậm, lốm đốm đen hoặc biến màu khác. |
Tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu AFI: bảng phân loại theo hình dáng.
HÌNH DÁNG | MÔ TẢ |
Nhân nguyên hạt (Wholes) | Phải có hình dáng đặc trưng của hạt điều. Trường hợp vỡ thì không quá 1/8 nhân. Khách có quyền khiếu nại trường hợp nhân bị vỡ quá 7/8 hoặc bị vỡ dọc. |
Nhân vỡ ngang (Butts) | Nhân bị vỡ theo chiều ngang, phần còn lại nhỏ hơn 7/8 và lớn hơn 3/9 của nhân nguyên. Hai lá mầm phải còn dính trên nhân. |
Nhân vỡ dọc (Splits) | Nhân bị vỡ theo chiều dọc. Hai lá mầm tách rời nhau và mỗi lá mầm không bị vỡ quá 1/8. |
Mảnh vỡ (Piece) | Nhân vỡ với các kích thước khác nhau. |
Một tiêu chí khác để phân loại nhân điều là theo kích thước. Chẳng hạn 450 nghĩa là có khoảng 400 đến 450 hạt nguyên/pound tương đương từ 880 đến 990 hạt/kg.
Tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu AFI: bảng khái niệm và định nghĩa khác.
KHÁI NIỆM | ĐỊNH NGHĨA |
Hư hỏng nghiêm trọng | bao gồm các hư hỏng do côn trùng, loài gặm nhấm, chim phá hoại gây ra. Những hư hỏng nghiêm trọng này không giới hạn đối với nấm mốc, ôi dầu, mục hoặc vết bẩn chất hàn dinh hoặc dầu vỏ quả. Ví dụ: |
Các chất dính | Tạp chất hoặc bột điều dính trên bề mặt hạt có thể gây ra biến màu. |
Hư hỏng do sâu | bao gồm các hư hỏng đối với nhân trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào. Nguyên nhân đến từ côn trùng sống hoặc chết. Ngoài ra, còn do chất thải của côn trùng hoặc mọt, mạng nhện, lỗ mọt hoặc bột mọt – vỏ bọc ấu trùng. Hư hỏng do sự hoạt động của côn trung trong thùng chứa hàng. |
Hư hỏng do gặm nhấm | Các chứng cứ về sự xuất hiện của loại gặm nhấm như chuột. |
Hư hỏng do chim | Mảnh lông hoặc chất thải của chim. |
Mốc | Quan sát bằng mắt thường có thể thấy những sợi nấm. |
Ôi dầu | Nhân điều có hiện tượng bị tươm dầu dẫn đến mùi ôi. Nguyên nhân là do ôi thiu, lên men, hoạt động vi sinh, nhiễm côn trùng hoặc hóa chất. |
Tạp chất | Tạp chất do vỏ quả, vỏ quả giữa, đá, đất, mãnh kính, kim loại gây. Các tạp chất khác có thể kể đến cọng rơm, cành, que, nhựa, giấy, sợi chỉ, sợi vải hoặc tóc. |
Các lỗi | hư hỏng bên ngoài hoặc do nội tại của hạt. Các lỗi này tác động tiêu cực đến chất lượng lô hàng. Có thể kể đến nám, sém, non, biến màu hoặc nhăn nheo, nhân có đốm đen hoặc rổ nâu. Nhân còn dính vỏ lụa, vết dao, lốm đốm. Tùy theo cấp loại của nhân điều mà các lỗi này có sự thay đổi. Sự hiện diện của nhân dưới cấp trong lô hàng cũng bị xem là lỗi. Bao gồm: |
Sém vàng (Scorching) | Nhiệt độ cao trong quá trình gia nhiệt hoặc chao dầu dẫn đến sự biến màu. |
Nám hoặc biến màu (Blemish or dicoloration) | Các vết đốm nếu công lại không được vượt quá 3mm. Các vết đôm xuất hiện trên nhân gây ra không phải do quá trình chao dầu hoặc tách vỏ. |
Hạt non (Immature) | Hạt điều non chưa có hình dạng đặc trưng của nhân cũng như chưa phát triển hoàn toàn. |
Nhăn nhẹ (Slightly Shrivelled) | xuất hiện trên bề mặt nhân. |
Vết dao (Scraped) | Nếu cộng gộp, các vết dao này >5mm. Vết dao bên trong chỗ cong cong tự nhiên của nhân không tính là vết dao. |
Nhăn (Shrivelled) | Làm thay đổi hoàn toàn hình dạng của nhân điều. |
Đốm lỗ (Pitted spots) | Đốm rỗ đen, nâu hoặc màu khác do bị va dập trước thu hoạch, thường lớn hơn 1mm. |
Dính vỏ lụa (Adhering testa) | Nếu cộng gộp vỏ lụa có đường kính lớn hơn 2mm thì được tính là dính vỏ lụa. Nhìn chung điều bị coi là “hư hỏng nghiêm trọng do dính vỏ lụa” khi nhân nguyên dính vỏ lụa chiếm trên 1/16 bề mặt. Hoặc hân vỡ dọc dính 1/8 bề mặt. |
Vết dao (superficial damage) | Những vết cắt sâu trên bề mặt làm thay đổi hình dáng của nhân điều. |
Những dấu vết của chì hàn (flux marks) | Vết chì nóng rơi vào nhân khi hàn kín nắp thiệc. Những dấu chì hàn này thường có màu đen hoặc nâu. |
Lốm đốm (Speckled) | Vết màu nâu hiện rõ sau khi nhân đã được bóc vỏ lụa. |
Ngoài ra, các định nghĩa liên quan tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu bao gồm vết đốm và vết dao sau khi chiên. Đóng khối xảy ra khi độ ẩm và áp suất hút chân không cao.
Tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu sang Đức là gì?
Hạt điều xuất khẩu sang châu Âu phải tuân thủ tiêu chuẩn DDP-17. Tiêu chuẩn này do Ủy ban kinh tế châu Âu của Liên Hiệp Quốc (UNECE) ban hành. Cụ thể, nhân được phân loại theo màu sắc tương tự chuẩn AFI.
Thuật ngữ thương mại (tiếng Anh) – loại hàng theo tiêu chuẩn UNECE | Miêu tả |
Trắng (White) – loại tốt nhất (extra) | màu trắng, màu ngà nhạt, màu xám tro nhạt, màu vàng nhạt. |
Vàng, nám nhạt (Scorched) – loại 1 | màu nâu nhạt, màu ngà nhạt, màu xám tro nhạt, màu ngà đậm, màu vàng. |
Vàng sém hoặc hàng thấp cấp (Dessert) – loại 2 | màu xanh da trời nhạt hoặc đậm, màu nâu nhạt hoặc đậm, màu vàng hổ phách. Ngoài ra, còn bao gồm loại mất màu, có chấm đen, hạt non hoặc nam. Và loại nhân nhiễm màu nhưng trong mức độ cho phép. |
Ngoài ra để xuất khẩu sang Đức thì hạt điều nhân cũng được phân loại theo tiêu chí hình dáng. Cụ thể nếu loại còn nguyên hạt thì sẽ tính số lượng trong mỗi pound hoặc kilogram. Với loại vỡ thì cần xem chúng có thể qua được lỗ sàng đường kính nào.
Mã cỡ, số hạt | Số nhân đếm được trong mỗi pound hoặc mỗi kilogram. |
150 | 150 hạt/pound hoặc 325 hạt/kg |
180 | 180 hạt/pound hoặc 395 hạt/kg |
210 | 210 hạt/pound hoặc 465 hạt/kg |
240 | 240 hạt/pound hoặc 530 hạt/kg |
320 | 320 hạt/pound hoặc 706 hạt/kg |
450 | 450 hạt/pound hoặc 990 hạt/kg |
500 | 500 hạt/pound hoặc 1100 hạt/kg |
Loại nhân điều vỡ – tên tiếng anh (ký hiệu) | Kích thước tối thiểu |
Mảnh nhân lớn-Large Piece (LP) | Đường kính lỗ sàng mà nhân có thể qua: tối đa 4,75 mm |
Mảnh nhân nhỏ-Small Piece (SP) | Đường kính lỗ sàng mà nhân có thể qua: tối đa 2,80 mm |
Mảnh nhân rất nhỏ-Very Small Piece (VSP) | Đường kính lỗ sàng mà nhân có thể qua: tối đa 2,36 mm |
Mảnh nhỏ (Baby Bits) hoặc hạt vụn nhỏ (Granules) | Đường kính lỗ sàng mà nhân có thể qua: tối đa 1,70 mm |
Phụ lục tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu UNECE bằng tiếng Anh: tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu UNECE

nhân loại 2- màu vàng, ngà nhạt – hàng thứ phẩm

Nhân vàng các loại vỡ ngang, vỡ dọc, vỡ lớn và vỡ nhỏ

Nhân màu trắng, loại tốt nhất các kích thước 180, 210, 240, 320 và 450.

nhân điều nguyên loại 1, vàng, nám nhẹ với các kích thước 180, 210, 240, 320, 450.

mãnh vỡ lớn màu vàng sém, chất lượng loại 2

nhân vỡ ngang, vỡ dọc, mảnh vỡ lớn, mảnh vỡ nhỏ, mảnh vụn đều thuộc tiêu chuẩn hạt điều xuất khẩu
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về 2 tiêu chuẩn xuất khẩu hạt điều phổ biến nhất. Tuy nhiên, vì AFI xuất hiện trước nên thường phổ biến hơn thậm chí là ở các nước châu Âu. Andy cũng đã trả lời câu hỏi hạt điều w320 không phải là điều A Việt Nam. Dù tham chiếu theo tiêu chí kích thước nhân nguyên của cả AFI hay UNECE. Trên thế giới hiện nay còn có tiêu chuẩn của Ấn Độ, ASEAN hay của Việt Nam.
Các bài viết khác cùng chủ đề:
- Quy trình chế biến và sản xuất hạt điều gồm những bước nào?
- Các loại hạt điều nhân xuất khẩu theo tiêu chuẩn AFI.
- Tìm hiểu các loại máy chế biến hạt điều trên thị trường hiện nay.
- Kỹ thuật tách vỏ cứng hạt điều thủ công và kết hợp máy móc.